Tải Quyết định 34/2017/QĐ-UBND mới nhất về việc sửa đổi 26/2016/QĐ-UBND đầu tư nông nghiệp Hưng Yên

Tải bản PDF
Tải bản Word

[pdfviewer width="100%" height="550px" beta="true/false"]https://luathungphat.vn/wp-content/uploads/2018/08/dn164.pdf[/pdfviewer]

Một số nội dung chính trong Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số hiệu: 34/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Văn Phóng
Ngày ban hành: 29/12/2017 Ngày hiệu lực: 07/01/2018
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 2015/06/19;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 2014/11/26;

Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp và nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 05/2015/TT-BKH ngày 30/09/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ;

kiểm tra Căn cứ Kết luận số 32/KL-2017/07/19 KTrVB ngày văn bản quy phạm pháp luật Thanh tra Sở - Bộ Tư pháp;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2712/TTr-KHĐT ngày 2017/12/07.

PHÁN QUYẾT:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 2016/12/26 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc ban hành quy định một số chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp và giai đoạn phát triển nông thôn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên:

1. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 4. Giảm tiền sử dụng đất

1. Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư khi Nhà nước giao 50% tiền sử dụng đất phải nộp cho các dự án đầu tư ngân sách nhà nước ở đó.

2. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư nếu đất được Nhà nước giao thì được giảm 70% tiền sử dụng đất phải nộp cho các dự án đầu tư ngân sách nhà nước ở đó. “

2. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 5. Miễn, giảm tiền thuê đất và thuê mặt nước của Nhà nước

1. Doanh nghiệp có ưu đãi đầu tư dự án nông nghiệp (các dự án trong lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư thực hiện trong Khu công nghiệp) được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm kể từ ngày dự án hoàn thành hoạt động.

2. Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 11 năm kể từ ngày hoàn thành dự án đưa vào hoạt động của.

3. Các doanh nghiệp ưu đãi đầu tư dự án nông nghiệp, các dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư trong thuê đất, mặt nước của Nhà nước áp dụng mức giá thấp nhất của đất tương ứng trong giá đất do quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; được miễn tiền thuê đất đối với diện tích xây dựng nhà ở cho người lao động, sự phát triển của cây và đất phục vụ lợi ích công cộng. “

3. Khoản 2 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 11 Đầu tư cơ sở vật chất hỗ trợ chế tạo, bảo quản, chế biến các mặt hàng nông, thủy sản

2. Các dự án đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều này phải đảm bảo các điều kiện sau được hỗ trợ:

a) Giá trị sản phẩm sau khi chế biến tăng ít nhất 02 lần so với giá trị của nguyên liệu ban đầu.

b) Là một phần của kế hoạch đã được phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho đầu tư của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, nếu không có quy hoạch được duyệt.

c) Đảm bảo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và quy mô công suất tối thiểu theo quy định của cấp có thẩm quyền.

d) Đảm bảo rằng các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

e) Doanh nghiệp chế biến dự án, bảo quản sản phẩm nông nghiệp, thủy sản phải sử dụng ít nhất 30% số lao động đã đăng ký hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh và 60% nguyên liệu nông nghiệp, thủy sản chính trên địa bàn tỉnh.

e) Dự án không thuộc đối tượng quy định tại Điều 10 của Quy chế này. “

Điều 2. Thực hiện

Quyết định này có hiệu lực kể từ 2018/07/01.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các ngành và các cơ quan; Chủ tịch huyện, thành phố và các tổ chức khác và cá nhân đầu tư chịu trách nhiệm khuyến khích đầu tư trong nông nghiệp và khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. /.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Nguyen Van Phong

Văn bản liên quan đến Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020
Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
Luật Đầu tư 2014
Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

Tham khảo bài nguyên mẫu tại đây : Tải Quyết định 34/2017/QĐ-UBND mới nhất về việc sửa đổi 26/2016/QĐ-UBND đầu tư nông nghiệp Hưng Yên

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Tải Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND mới nhất về việc lệ phí đăng ký kinh doanh Cà Mau

Tải Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND mới nhất về việc lệ phí đăng ký kinh doanh Cà Mau

Tải Quyết định 16/2017/QĐ-UBND mới nhất về việc sửa đổi 17/2011/QĐ-UBND quản lý nhà nước cụm công nghiệp Lạng Sơn