Tải Quyết định 2129/QĐ-TTg 2017 mới nhất về việc Phương án cơ cấu lại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Tải bản PDF
Tải bản Word

[pdfviewer width="100%" height="550px" beta="true/false"]https://luathungphat.vn/wp-content/uploads/2018/08/dn158.pdf[/pdfviewer]

Một số nội dung chính trong Quyết định 2129/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Phương án cơ cấu lại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 2129/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Vương Đình Huệ
Ngày ban hành: 29/12/2017 Ngày hiệu lực: 29/12/2017
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 2015;

Căn cứ Nghị định số 25/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về điều lệ và hoạt động của ngành BCVT Việt Nam Tập đoàn của tổ chức;

Căn cứ Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 Tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu và danh sách các doanh nghiệp nhà nước trải qua tổ chức lại, giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25 tháng năm năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty và Nhà nước 2016-2020“;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và các thành viên Hội đồng Việt Nam và Tập đoàn Viễn thông,

PHÁN QUYẾT:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch tái cơ cấu cho giai đoạn ngành BCVT Việt Nam Nhóm 2018-2020 với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

- Xây dựng và phát triển của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), một tập đoàn kinh tế nhà nước mạnh mẽ, năng động, hiệu quả, hiện đại và cạnh tranh trong nước và quốc tế; thực hiện nhiệm vụ công cộng; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; làm nòng cốt cho ngành viễn thông và công nghệ thông tin Việt Nam phát triển nhanh và bền vững, cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả.

- Tái cấu trúc VNPT để trở thành một số nhà cung cấp dịch vụ (Services Digital) tại Việt Nam và thương mại hàng đầu số trung tâm (Digital Hub) tại thị trường Đông Nam Á và châu Á. chuyển dịch cơ cấu dần dần tăng trưởng từ các dịch vụ viễn thông truyền thống với các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin và dịch vụ theo chiến lược phát triển của VNPT giai đoạn 2017-2025.

- Đến năm 2020, tăng trưởng doanh thu bình quân 6,5% / năm, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận bình quân trên 10,8% / năm; giai đoạn 2021 - 2025, tăng trưởng doanh thu bình quân 7,7% / năm, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận bình quân 11% / năm. Phấn đấu đến năm 2022, lợi nhuận trên vốn tương đương với các doanh nghiệp cùng ngành.

II. NỘI DUNG

1. Kinh doanh

a) Việc kinh doanh chính

- Kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện và dịch vụ kỹ thuật số khác.

- Tư vấn, khảo sát, thiết kế, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa, các tòa nhà cho thuê, thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin.

- Nghiên cứu, phát triển, sản xuất, sản xuất, bán hàng, xuất khẩu và nhập khẩu thiết bị, sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện.

b) Ngành, lĩnh vực dịch vụ trực tiếp liên quan, kinh doanh chính

- Đầu tư tài chính trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện và dịch vụ kỹ thuật số khác.

- Quảng cáo, nghiên cứu thị trường, tổ chức hội nghị, hội thảo và triển lãm liên quan đến ngành công nghiệp, kinh doanh chính; bồi dưỡng và cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện và dịch vụ kỹ thuật số khác.

- Cho thuê văn phòng kinh doanh, bất động sản là cơ sở của VNPT.

2. Planning arrangements, restructure VNPT period 2018-2020

a) Xây dựng Công nghệ thông tin Công ty VNPT (VNPT-IT) chiếm công ty mẹ phụ thuộc VNPT dựa trên việc sắp xếp lại các bộ phận, quản lý đơn vị, sản phẩm sản xuất kinh doanh, dịch vụ công nghệ thông tin của VNPT Dịch vụ Tổng công ty Bưu chính Viễn thông (VNPT-Vinaphone) để tối ưu hóa nguồn lực, tránh trùng lặp .

b) Sáp nhập Phục hồi chức năng Bệnh viện Bưu điện (tại thành phố Hải Phòng) vào Bệnh viện Bưu điện (tại Hà Nội). Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với Bệnh viện Bưu điện (sau khi sáp nhập), Bệnh viện bài viết (tại thành phố Hồ Chí Minh), theo quy định tại Nghị định số 16/2015 / NĐ-CP ngày 02 ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định quyền tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.

c) Tái cấu trúc hoạt động kinh doanh quốc tế của Công ty Viễn thông quốc tế (VNPT-I) đối với:

- Tách nhiệm vụ và nguồn lực của Công ty Viễn thông quốc tế (VNPT-I) trong việc tổ chức, vận hành và khai thác các hệ thống vệ tinh Vinasat 1, Vinasat 2 để di chuyển đến cơ sở hạ tầng Công ty Cổ phần Mạng (VNPT-Net) quản lý.

- Di chuyển Công ty Viễn thông quốc tế (VNPT-I) (còn lại sau khi khai thác) trên đơn vị hạch toán phụ thuộc thực hiện của Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thông (VNPT Vinaphone) với các dịch vụ kinh doanh và dịch vụ vệ tinh viễn thông quốc tế.

d) Nghiên cứu thành lập Công ty TNHH một thành viên của VNPT đầu tư quốc tế (VNPT Global) do VNPT sở hữu 100% vốn điều lệ khi đủ điều kiện để đầu tư kinh doanh trên thị trường quốc tế sau khi hoàn thành công ty cổ phần mẹ hóa - VNPT; đảm bảo hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn nhà nước.

e) Để duy trì Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT-Vinaphone) theo mô hình hạch toán độc lập. Trong quá trình cổ phần hóa, nghiên cứu cơ chế kế toán VNPT để đảm bảo hiệu quả Vinaphone, mà không gây ra thiệt hại của vốn nhà nước tại các doanh nghiệp.

e) Nâng cao hiệu quả hoạt động và tổ chức lại các doanh nghiệp có vốn đầu tư của VNPT sau:

- Chuyển nhượng vốn góp của VNPT tại các doanh nghiệp: (1) Công ty Cổ phần Truyền thông (VMG); (2) Thanh toán Công ty Cổ phần điện tử VNPT (VNPT-EPAY), (3) nước Công ty Cổ phần Thanh toán Việt Nam (NAPAs), (4) Công ty Cổ phần phát triển học tập các dịch vụ và giải pháp khe cắm trực tuyến VDC (VDC-Net2E), (5) Công ty Cổ phần Truyền thông, quảng cáo, đa phương tiện (SMJ) của công ty Cổ phần truyền thông (VNPT-Media) quản lý để tạo thành một chuỗi các nghiên cứu đơn vị nghiên cứu, phát triển, cung cấp sản phẩm dịch vụ nội dung số, giá trị gia tăng, truyền thông, đa phương tiện VNPT.

- Chuyển nhượng vốn VNPT trong các doanh nghiệp: (1) Công ty VNPT Global HK (VNPT G HK); (2) Công ty Acasia-Malaysia (Acasia); (3) Công ty ATH-Malaysia (ATH); (4) Các công ty liên doanh Suối Net (Myanmar) về VNPT Global (sau khi thành lập) để quản lý các hoạt động đầu tư quốc tế và phát triển sản phẩm và dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin của VNPT tại các thị trường nước ngoài.

- Đồ Sáp nhập Công ty Cổ phần Bưu điện (Potmasco) tại Công ty Cổ phần Cokyvina quy định.

- Tổng công ty sáp nhập Công ty Cổ phần KASATI về Viễn thông - Tin học Bưu chính CT-IN và tăng tỷ lệ đóng góp của VNPT trong CT-IN đạt trên 35% vốn điều lệ theo quy định.

g) Giải thể văn phòng đại diện VNPT tại thành phố Hồ Chí Minh theo quy định.

3. Trên thoái vốn hành trình theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

4. Cấu trúc của VNPT sau khi tổ chức lại và tổ chức lại:

a) Công ty mẹ - VNPT là một thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

b) Các đơn vị hạch toán phụ thuộc:

– Network Infrastructure Corporation (VNPT-Net).

– Company Information Technology VNPT (VNPT – IT).

- Viễn thông 63 tỉnh, thành phố (tỉnh, thành phố VNPT)

- Trung tâm Nghiên cứu Phát triển (VNPT - RD).

- Bồi dưỡng nghiệp vụ Trung tâm I, II, III.

c) đơn vị sự nghiệp:

- Bệnh viện Bưu điện.

- Bệnh viện Bưu điện.

d) Các công ty con:

– Corporations Telecommunication Services (VNPT Vinaphone).

– Communications Corporation (VNPT Media).

- Công ty Đầu tư Quốc tế VNPT (VNPT Global) (nghiên cứu thành lập sau khi hoàn thành cổ phần hóa Công ty mẹ - Tập đoàn).

- Công ty Cổ phần Công nghệ Công nghiệp Bưu chính Viễn thông (VNPT Technology).

- Công ty Cổ phần Viễn thông Tin học Bưu điện (CT-IN).

- Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện (POSTEF).

- Công ty GLOBAL HK VNPT (dự kiến ​​chuyển nhượng VNPT vốn toàn cầu sau khi thành lập).

e) Các công ty liên kết:

– JSC COKYVINA

- Phát triển Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông (VNTT)

– JSC Building Management VNPT (VNPT PMC)

– JSC Vietnam yellow pages (VNYP)

- Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thông và Bưu chính In (PTP)

- Phát triển Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ Truyền thông (NEO)

– JSC Global Data Services (GDS)

- Công ty ATH Malaysia (chuyển dự kiến ​​của VNPT vốn toàn cầu sau khi thành lập).

- Công ty Acasia Malaysia (chuyển dự kiến ​​của VNPT vốn toàn cầu sau khi thành lập).

5. Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện các giải pháp nâng cao quản trị doanh nghiệp, tập trung vào các lĩnh vực sau:

a) Hoàn thiện cơ chế quản lý;

b) Để tăng cường công tác tổ chức bộ máy quản lý và điều hành;

c) Đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và kế toán; quản lý tài sản, vốn và đảm bảo dòng tiền cân bằng. Tăng cường thực hành tiết kiệm, chi phí quản lý chặt chẽ và phấn đấu hạ giá thành sản phẩm và dịch vụ;

d) Quản lý hiệu quả sử dụng lao động, cơ chế tiền lương cải cách; phát triển và đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;

e) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại, kỹ thuật mới để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và năng suất lao động trong toàn Tập đoàn;

e) Tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư, đảm bảo tiến độ và hiệu quả đầu tư; Đánh giá toàn diện về các kế hoạch kinh doanh, đầu tư ra nước ngoài để đảm bảo bảo tồn hiệu quả của vốn nhà nước tại các doanh nghiệp. dự án khẩn trương xử lý dứt, mất doanh nghiệp yếu kém của VNPT.

g) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nội bộ; đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí.

6. Công ty cổ phần hóa mẹ Triển khai - VNPT đảm bảo hoàn thành cổ phần hóa Tập đoàn vào năm 2019 theo quy định tại Công văn số 991/TTg-ĐMDN ngày 10 tháng 7 2017 của Thủ tướng Chính phủ.

III. THỰC HIỆN

1. Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, theo dõi, giám sát việc thực hiện Quyết định này; báo cáo hàng quý lên Thủ tướng Chính phủ; trì, phối hợp các cơ quan hữu quan phê duyệt hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt sắp xếp nội dung, cơ cấu lại theo đề nghị của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, kịp thời xử lý những vấn đề đang nổi lên sinh hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các vấn đề vượt quá thẩm quyền của họ.

2. Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội theo thẩm quyền phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông để thực hiện các nhiệm vụ được giao tại khoản 1, Mục III Điều này.

3. Căn cứ vào mục tiêu tái cơ cấu giai đoạn 2018-2020 tại Mục I của Điều này, thành viên Hội đồng Việt Nam và Tập đoàn Viễn thông:

a) Tổ chức phổ biến, quan điểm, mục tiêu và kế hoạch nội dung tái cơ cấu để tạo sự đồng thuận, sự đồng thuận trong quá trình thực hiện của các đơn vị thành viên, cán bộ giám đốc và nhân viên của Tập đoàn.

b) Sắp xếp, tái cơ cấu doanh nghiệp thành viên theo quy định tại khoản 2, Mục II, thuộc thẩm quyền của Điều này;

c) Hoàn thành thoái vốn theo quy định tại Mục II, khoản 3 Điều này.

d) Quản lý năng lực, hiệu quả hoạt động, giá trị kinh doanh quy định tại khoản 5, mục II của bài viết này.

e) Thực hiện cổ phần hóa Công ty mẹ - VNPT quy định quy định tại khoản 6 mục II của bài viết này. Trong quá trình cổ phần hóa Công ty mẹ - VNPT, nghiên cứu, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ chế chiếm VNPT - Vinaphone để đảm bảo hiệu quả, không thất bại thoát vốn nhà nước tại các doanh nghiệp.

e) Sau khi công ty mẹ cổ phần hóa - VNPT, nghiên cứu, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt Đề án thành lập Công ty TNHH đầu tư quốc tế VNPT VNPT sở hữu 100% vốn theo quy định trên cơ sở rà soát, tính toán dự án đầu tư nước ngoài, đảm bảo hiệu quả, bảo đảm vốn nhà nước tại các doanh nghiệp.

g) Báo cáo hàng quý về Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp kết quả của kế hoạch này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Bộ trưởng các Bộ Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, các thành viên Hội đồng quản trị Việt Nam và Tập đoàn Viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông, TC, Bộ KH & ĐT, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Nội vụ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
Consortium Việt Nam Bưu chính Viễn thông;
- Văn phòng: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, cổng thông tin Giám đốc điều hành, Cục: Sun, KTTM KGVX;
- Lưu: VT, ĐMDN (2b)

KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG

Vuong Dinh Hue

Văn bản liên quan đến Quyết định 2129/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Phương án cơ cấu lại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Quyết định 2012/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Phương án cơ cấu lại Tổng công ty đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (Tổng công ty) đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 10592/VPCP-ĐMDN năm 2017 về đôn đốc phê duyệt phương án cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 12167/BTC-TCDN năm 2017 về báo cáo tình hình cơ cấu lại, cổ phần hóa, thoái vốn tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 991/TTg-ĐMDN năm 2017 phê duyệt Danh mục doanh nghiệp nhà nước hoàn thành cổ phần hóa theo từng năm giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 707/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 58/2016/QĐ-TTg về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Nghị định 25/2016/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Luật tổ chức Chính phủ 2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập

Xem bài nguyên mẫu tại : Tải Quyết định 2129/QĐ-TTg 2017 mới nhất về việc Phương án cơ cấu lại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Tải Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND mới nhất về việc lệ phí đăng ký kinh doanh Cà Mau

Tải Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND mới nhất về việc lệ phí đăng ký kinh doanh Cà Mau

Tải Quyết định 16/2017/QĐ-UBND mới nhất về việc sửa đổi 17/2011/QĐ-UBND quản lý nhà nước cụm công nghiệp Lạng Sơn